Những thuật ngữ Facebookads đa dạng nhất

 Thuật ngữ Facebookads sẽ khiến bạn tiếp thu văn hóa liên quan tới ads mau hơn. đồng thời, nó còn giúp bạn biết phương pháp thực hiện ads thế nào cho hiệu quả, tránh những nguy cơ đáng tiếc. post hôm nay, Dinos sẽ share với bạn những thuật ngữ quảng cáo đa dạng trên Facebook.

I. Thuật ngữ Facebook cơ bản về Fanpage

Fanpage là một trong những nơi ads phổ biến. bên cạnh đó không phải ai cũng biết những thuật ngữ cơ bản về quảng cáo của Fanpage. Dưới đây là danh mục những từ ngữ bạn cần biết:

1. Potential Reach

Nói một cách easy hiểu thì potential reach là số lượng khách hàng tiềm năng có thể thấy được mẫu ads của bạn. Facebook lệ thuộc hai yếu tố là ngân sách và nhóm thị trường mục tiêu mà ads của bạn hướng tới để hiển thị số lượng này.

2. Placement

Thuật ngữ Facebook này để chỉ vị trí mà quảng cáo của bạn sẽ hiển thị. hiện nay, ads trên hệ thống social này sẽ được đặt tại ba vị trí gồm:

Newsfeed di động

Newsfeed máy tính

Cột phía bên phải của Newsfeed máy tính

3. Newsfeed

Newsfeed là thuật ngữ dùng cho cả ads và người dùng Facebook bình thường. Nói một mẹo easy hiểu thì Newsfeed sử dụng để chỉ bản tin trên tường của người dùng từ các tài khoản của friends, người thân trên mạng xã hội. bên cạnh đó cũng sẽ xuất hiện các tin quảng cáo từ các Fanpage mà user theo dõi.

4. Page Engagement

Thuật ngữ Fb này bây giờ cực kỳ đa dạng để chỉ lượt tương tác của người dùng trên các mẫu quảng cáo. Các tương tác này bao gồm like, bình luận, share, ấn “Đọc tiếp”, lượt xem video,... Page Engagement càng cao thì ads đó càng kết quả, cấp độ có được KH tiềm năng rất cao.

5. post Engagement

Thuật ngữ Facebook này để chỉ những hành động mà user thực hiện trên mẫu ads. gợi ý với những mẫu quảng cáo có gắn video, việc người dùng bấm xem video được tính là một hành động. Nếu quảng cáo đó có gắn link tới website và user nhấn vào để truy cập trang đích cụ thể thì được tính thêm một hành động nữa.

6. Page like

Page thích để chỉ lượt like trong công cuộc chạy quảng cáo. Lượng yêu thích này tới từ hai hình thức đó là từ nút thích tại các bài viết quảng cáo hoặc từ nút thích theo dõi Fanpage. Chỉ số này càng lớn tức là ads của bạn nhận được sự để ý của nhiều user.

7. Reach

Reach là thuật ngữ để chỉ tỉ lệ người dùng nhìn thấy mẫu ads hay còn gọi là tiếp cận. so với ads tương tác, các lượt tiếp cận k bị tình phí. Việc tính phí sẽ xảy ra khi user ấn vào ads.

8. Report

Report là báo cáo của ads được trả về trong và sau khi thực hiện chiến dịch. Các thông tin có trong report gồm số lượng hiển thị, tỷ lệ nhấp, giá thầu cho từng lượt tương tác,... doanh nghiệp sẽ phụ thuộc các thông số này để dựng lại hiệu quả ads. Từ đó đưa ra những plan mới để đạt được kết quả như mục đích đặt ra.

9. Result

Thuật ngữ Result để chỉ hiệu quả của plan quảng cáo dựa vào hành động cụ thể của user. Để đánh giá được chỉ số này tốt hay k sẽ dựa vào vào mục đích của từng ads đề ra là gì.

XEM THÊM: Cách làm Affiliate marketing từ A - Z cho người mới hiệu quả

II. Thuật ngữ về ngân sách ads của Facebook

chi phí quảng cáo Facebook là thành phần được nhiều người chú ý khi sử dụng thể loại này. Một số thuật ngữ cơ bản bạn về ngân sách ads bạn cần nhớ là CPA, CPM, CPC, average CPM, average CPC và cost per 1000 reached.

1. Thế nào là CPA?

CPA còn được gọi là Cost Per Action là phương thức tính ngân sách ads bằng phương pháp biến đổi. Nghĩa là bạn sẽ chỉ trả phí cho Fb khi user thực hiện một hành động cụ thể với mẫu quảng cáo giống như để lại thông tin liên hệ, đặt mua hoặc thanh toán.

2. Thế nào là CPM?

CPM được vạch tắt từ Cost Per Mile, công thức tính phí này theo lượt hiển thị. Khi lựa chọn hình thức quảng cáo này, bạn sẽ phải trả phí cho 1000 lần hiển thị mẫu quảng cáo. cùng lúc, bạn cũng k cần chú ý đến tương tác của người dùng thế nào.

Đi cùng với đó sẽ có thêm thuật ngữ gọi là average CPM tức là mức phí trung bình cho 1000 lần hiển thị ads. mức giá này cao hay thấp còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố cụ thể của mỗi chiến dịch quảng cáo.

3. Thế nào là CPC?

CPC hay còn gọi là Cost Per link, phương thức này sẽ tính phí dựa trên mỗi tương tác của người dùng với mẫu quảng cáo. Cụ thể là khi người dùng thích, share, nhấn đọc, cmt,... Là Facebook vừa mới khởi đầu tính phí ads. bên cạnh đó còn có thêm thuật ngữ average CPC để chỉ mức giá trung bình nhà ads phải trả cho mỗi lượt tương tác của người dùng vào quảng cáo.

4. Cost per 1000 reached

Thuật ngữ Facebook này để chỉ mức phí mà nhà quảng cáo đã chi trả cho 1000 lần hiển thị duy nhất của quảng cáo. Bạn cần phân biệt thuật ngữ này với CPM, với CPM mức phí trả cho 1000 lần ads tính trong cả một plan. Nếu plan kéo dài sẽ có rất nhiều đợt “1000 lần hiển thị”.

III. Thuật ngữ liên quan tới giá thầu ads của Facebook

Giá thầu quảng cáo cũng là nguyên nhân quan trọng bạn cần chú ý bên cạnh ngân sách. Thuật ngữ Facebook về giá thầu gồm bid và price, cụ thể là:

1. Bid là gì?

Bid chính là giá thầu của Facebook, đây là giá tiền cao nhất doanh nghiệp ads chấp thuận trả cho 1000 lần hiển thị quảng cáo, 1 lượt tương tác hoặc 1 chuyển đổi được xây dựng từ quảng cáo. Bạn có thể đặt giá thầu ads này ở phần setup “Ngân sách và lịch chạy” trong khi xây dựng camp.

2. Price là gì?

khác với bid, price là mức giá thật mà bạn trả cho Fb dựa trên 1000 lần hiển thị, mỗi lượt tương tác hoặc từng chuyển đối của quảng cáo. thực tế, price luôn thấp hơn giá tiền thầu thực tế vì Facebook mong muốn lôi kéo được nhiều người dùng dịch vụ của mình.

IV. Một số thuật ngữ khác dành cho facebook ads

Bên cạnh những thuật ngữ về Fanpage, chi phí quảng cáo và giá thầu thì Fb còn nhiều thuật ngữ đơn lẻ không giống được liệt kê dưới đây:

1. Voi trong quảng cáo là gì?

Với những người chạy ads thì liên tục bắt gặp thuật ngữ này, vậy Voi trong ads là gì? Thực ra đây là tên vạch tắt của từ Invoice để chỉ tài khoản quảng cáo được Fb cấp hạn mức tín dụng trong thanh toán. Bạn có thể hiểu không khó khăn là account chạy ads thông thường sẽ bị giới hạn chi tiêu hằng ngày. Còn account Voi sẽ thực hiện chi tiêu tiếp tục cho tới khi hết hạn mức tín dụng.

2. Campaign Fb là gì?

Nhiều người thắc mắc rằng campaign trong Fb là gì? Thuật ngữ này để chỉ chiến dịch quảng cáo trên Fb. Theo đó, một tài khoản ads có thể xây dựng nhiều plan. Với mỗi chiến dịch bạn lại có thể xây dựng nhiều nhóm quảng cáo, mỗi group này bạn có thể sử dụng nhiều mẫu ads khác nhau.

3. Chạy bùng ads

Chạy bùng quảng cáo là hiện tượng chạy facebook ads nhưng user k trả tiền dịch vụ cho Fb. Mỗi tài khoản quảng cáo chỉ được bùng tiền một lần duy nhất và sau đó sẽ bị kiềm hãm. Số lượng tiền bùng nhiều hay ít phụ thuộc vào lượng tiền bạn vừa mới chi ra để chạy quảng cáo Facebook trước đấy.

4. Thế nào là Target?

Target là thuật ngữ Facebook để chỉ phân khúc mục đích của ads hướng đến. ngày nay, Facebook mang ra các tiêu chí như giới tính, độ tuổi, khu vực, sở like và hành vi để giúp khoanh vùng nhóm phân khúc thêm vào với ads.

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng nhóm phân khúc tương tự hoặc tùy chỉnh. ưu điểm của group này là sẽ sát với nhóm đối tượng KH mục tiêu của món hàng hoặc dịch vụ công ty bạn phân phối.

5. Tài khoản facebook ads

account quảng cáo Facebook là công cụ cần thiết giúp bạn thực hiện và thống trị camp ads. hệ thống này hiện tại có hai loại là tài khoản Facebook một mình và account facebook ads business. Tốt nhất là bạn nên dùng account Facebook cty để được hưởng nhiều khuyến mãi và support hơn.

6. Account ads bị gắn cờ

Nhiều người mới chạy Facebookads luôn luôn chưa quen với thuật ngữ account bị gắn cờ. Cụm từ này để chỉ tài khoản quảng cáo đang bị kiềm hãm và không thể dùng để chạy quảng cáo nữa. Có rất nhiều nguyên do dẫn tới việc tài khoản bị gắn cờ như:

Vi phạm các chính sách cộng đồng hoặc chính sách quảng cáo.

Fanpage chạy quảng cáo có chủ đề như spam, mua thích ảo,...

Ads bị nhiều người dùng báo cáo lên Fb.

7. CTR là gì?

CTR là thuật ngữ Fb chỉ % nhấp của user vào mẫu quảng cáo. bí quyết tính CTR = (Số lượt nhấp/ Số lượt hiển thị) x 100%. Chỉ số này thể hiện cấp độ quan tâm của khách hàng tới quảng cáo, mức độ chuyển đổi,... Nên rất quan trọng với người sử dụng ads.

8. Thế nào là frequency?

Thuật ngữ Facebook frequency để chỉ tần suất hiển thị của ads với người dùng. Bạn có thể theo dõi chỉ số này ở trong “Trình thống trị quảng cáo”, nếu cột “Tần suất” ghi là 3.6 tức là quảng cáo của bạn vừa mới hiển thị lặp lại 3 lần với cùng một khách hàng. số lượng này càng lớn thì mức độ ghi nhớ của KH về sản phẩm hoặc dịch vụ càng tốt.

9. PPE là gì?

PPE là tên vạch tắt của Page post Engagement tức là chạy quảng cáo gia tăng tương tác. mục tiêu chính của hình thức này là tăng cao lượng tương tác với bài tải. Cụ thể là tăng cao lượt like, chia sẻ, cmt cho bài ads. Thuật toán Fb sẽ hướng quảng cáo tới những người có thói quen tương tác trên social. song song, nó cũng phụ thuộc những thành phần hành vi không giống để tăng lượng tương tác từ nhóm đối tượng này.

10. Tệp KH

Tệp khách hàng là thuật ngữ Fb quan trọng với những người sử dụng quảng cáo. Cụm từ này để chỉ một nhóm đối tượng có chung sở like, hành vi, nhân khẩu học hoặc những yếu tố khách. ví dụ giống như group KH có chung sở thích trang điểm, group khách hàng sv, nhóm khách hàng ở Sài Gòn,... Nếu bạn xác định tệp khách hàng tốt thì plan quảng cáo càng kết quả. Còn nếu bạn xác định sai thành phần này thì quảng cáo có thể fail.

11. check nghĩa là gì?

Rà soát là thuật ngữ Fb ads tức là trải nghiệm. Đây là bước quan trọng đối với bất kỳ camp quảng cáo nào. Việc tiến hành trải nghiệm sẽ cho bạn biết hiện trạng tối ưu nhất của quảng cáo cùng mức ngân sách chuẩn nhất. 3 thành phần quan trọng nhất khi thực hiện kiểm tra bạn cần chú ý gồm:

Trên đây là những thuật ngữ Facebook quảng cáo đa dạng mà Dinos đang thống kê. Việc nắm vững các thuật ngữ này sẽ giúp bạn thực hiện quảng cáo tốt hơn, tránh những nguy cơ đáng tiếc.

Comments

Popular posts from this blog

Hướng dẫn kiếm tiền online uy tín cho học sinh cấp 3

Kiếm Tiền Qua App - Giải Pháp Tài Chính Linh Hoạt Cho Mọi Người

Cách kiếm tiền online qua các ứng dụng trên iPhone – Xu hướng dành cho giới trẻ